Thanh Hóa: Phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị số 06, Khu kinh tế Nghi Sơn
Ngày 27/5, UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Quyết định số 2137/QĐ-UBND về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị số 06, Khu kinh tế Nghi Sơn, tỉnh Thanh Hóa
Theo đó, phạm vi khu vực lập quy hoạch thuộc địa giới hành chính các phường Hải Hòa, Ninh Hải và xã Hải Nhân, thị xã Nghi Sơn; ranh giới cụ thể như sau: Phía Bắc: Giáp núi Am (đường Anh Sơn – Ninh Hải); Phía Nam: Giáp phân khu đô thị ĐT-05; Phía Đông: Giáp kênh Than (phân khu sinh thái ST-08 theo QH); Phía Tây: Giáp đường sắt Bắc – Nam và núi Am Các.
Diện tích lập quy hoạch là 744,25 ha; trong đó: Diện tích lập quy hoạch theo nhiệm vụ được duyệt là 576,3 ha; Diện tích mở rộng ranh giới để khớp nối với tuyến đường Anh Sơn – Ninh Hải phía Bắc khu vực quy hoạch khoảng 6,81 ha; Diện tích khu vực dân cư hiện trạng, tiếp giáp với ranh giới phân khu theo quy hoạch chung đô thị: 161,14 ha, bao gồm: Diện tích phường Ninh Hải được đưa vào các chỉ tiêu quy hoạch đô thị 40,56 ha; Diện tích khu vực dân cư hiện trạng làng xóm xã Hải Nhân (đưa vào ranh giới lập quy hoạch để thuận lợi cho công tác quản lý, thực hiện quy hoạch): 120,58 ha
Tính chất khu vực lập quy hoạch Là khu đô thị thuộc khu đô thị trung tâm Khu kinh tế Nghi Sơn với các chức năng chính: Khu công cộng, dịch vụ thương mại, y tế, đầu mối giao thông đường bộ và các khu ở đô thị với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ.
Về dân số Dân số dự báo khoảng 30.950 người, trong đó: Dân số hiện trạng 6.576 người, trong đó: Dân số hiện trạng trong ranh giới theo nhiệm vụ được duyệt, tại thời điểm lập quy hoạch là: 5.626 người (tăng 532 người so thời điểm phê duyệt nhiệm vụ – sử dụng số liệu điều tra năm 2020 là 5.094 người); Dân số hiện trạng trong khu vực dân cư hiện trạng tiếp giáp với ranh giới phân khu theo quy hoạch chung đô thị, thuộc phường Ninh Hải vào chỉ tiêu dân số đô thị để tính toán các chỉ tiêu cho đô thị khoảng 950 người; Dân số dự báo tăng thêm: Khoảng 24.374 người.
Đất đơn vị ở mới là 37,22 m2 /người; Đất công trình cộng cộng đơn vị ở: 7,19 m2 /người; Đất cây xanh cộng cộng đơn vị ở: 2,42 m2 /người; Đất bãi đỗ xe: 4,11 m2 /người.
Chỉ tiêu về hạ tầng kỹ thuật + Giao thông: Tỷ lệ đất giao thông trong đất xây dựng đô thị, tính đến đường phân khu vực đạt: 20,55 %. Cấp điện: Điện sinh hoạt 2100 KWh/người/năm; điện hoạt động dịch vụ – thương mại khoảng 40-45% điện sinh hoạt. Cấp nước: Nước sinh hoạt 150-180 lít/người/ngđ. Thoát nước: Nước mưa và nước thải riêng biệt; Nước thải được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi xả ra môi trường đạt tỷ lệ > 90%. Chỉ tiêu xử lý chất thải: 1,3 kg/người/ngđ; Thu gom 100% và vận chuyển về khu xử lý rác của đô thị
Đất dân dụng, đất đơn vị ở: diện tích 316,28 ha, chiếm 42,50% gồm: * Đất đơn vị ở hiện trạng và tái định cư: diện tích 205,86 ha, chiếm 27,66% gồm: Đất nhóm nhà ở hiện trạng và tái định cư: Diện tích: 191,01 ha, chiếm 25,66% bao gồm: Đất nhóm nhà ở hiện trạng: 170,74 ha; đất nhóm nhà ở tái định cư: 20,27 ha; Đất dịch vụ công cộng hiện trạng: diện tích: 3,83 ha, chiếm 0,51% gồm: Đất công trình công cộng: 0,86 ha; Đất công trình y tế: 0,17 ha; Đất công trình giáo dục: 2,8 ha; Đất bố trí các công trình công cộng, cây xanh, thể thao, bãi đỗ xe bổ sung cho các đơn vị ở hiện trạng: 11,02 ha, chiếm 1,48% gồm: Đất công trình giáo dục: 0,69 ha; Đất sân tập luyện thể thao: 0,93 ha; Đất khuôn viên cây xanh: 1,53 ha; Đất bãi đỗ xe: 7,87 ha. (Các công trình công cộng bố trí bổ sung nhằm mục đích đảm bảo chỉ tiêu diện tích và bán kính phục vụ theo quy định cho các khu dân cư hiện trạng và các mặt bằng đang triển khai). * Đất đơn vị ở mới: diện tích 110,42 ha, chiếm 14,84% gồm: Đất đơn vị ở thuộc các đồ án quy hoạch chi tiết, dự án đang triển khai: diện tích: 87,42 ha, chiếm 11,75% gồm: Đất nhóm nhà ở: 30,95 ha, chiếm 4,16% gồm: Đất nhóm nhà ở liên kế: 25,88 ha; Đất nhóm nhà ở xã hội: 5,07 ha; Đất dịch vụ công cộng: 7,52 ha, chiếm 1,01%; Đất cây xanh: 4,28 ha, chiếm 0,57%; Đất giao thông hạ tầng kỹ thuật: 44,67 ha, chiếm 6,00%. Đất đơn vị ở mới: diện tích: 23,00 ha, chiếm 3,09% gồm: Đất nhóm nhà ở: Diện tích 14,57 ha, chiếm 1,96% gồm: Đất nhóm nhà ở liên kế: 11,30 ha; Đất nhóm nhà ở xã hội: 3,27 ha; Đất dịch vụ công cộng: 3,95 ha, chiếm 0,53% bao gồm: Đất công trình công cộng: 0,31 ha; Đất công trình y tế: 0,16 ha; Đất công trình giáo dục: 1,94 ha; Đất sân tập luyện thể dục thể thao: 1,54 ha. Đất cây xanh: 1,67 ha, chiếm 0,22%; Đất bãi đỗ xe: 2,81 ha, chiếm 0,38%.
Đất dịch vụ công cộng đô thị: diện tích: 19,93 ha, chiếm 2,68% gồm: Đất công trình công cộng đô thị: diện tích: 8,86 ha; Đất công trình giáo dục đô thị: diện tích: 3,71 ha Đất công trình y tế đô thị: diện tích: 0,36 ha; Đất công trình dịch vụ thương mại đô thị: diện tích: 2,73 ha; Đất xây dựng sân vận động, sân thể thao cơ bản: diện tích: 4,27 ha. Đất cây xanh sử dụng công cộng đô thị: diện tích: 15,47 ha, chiếm 2,08%.
Đất giao thông đô thị: diện tích: 61,37 ha, chiếm 8,25% Đất ngoài dân dụng Tổng diện tích 89,78 ha chiếm 12,06%, gồm : Đất cơ quan, hành chính, dịch vụ công cộng cấp vùng: Diện tích: 16,26 ha chiếm 2,18% gồm: Đất cơ quan hành chính xã: 1,08 ha, gồm: Đất Công sở xã Hải Nhân: 0,90 ha; Đất công an xã: 0,18 ha; Đất công công cấp vùng: 10,50 ha gồm: Đất công trình công công cấp vùng: 1,88 ha; Đất bệnh viện thị xã: 8,62 ha; Đất dịch vụ thương mại: 4,68 ha.
Đất tôn giáo, tín ngưỡng: diện tích: 0,58 ha, chiếm 0,08%; Đất hạ tầng kỹ thuật: diện tích: 21,40 ha, chiếm 2,88% gồm: Đất bến xe: 15,41 ha; Đất trạm xử lý nước thải: 0,23 ha; Đất kênh mương: 5,76 ha; Đất giao thông đối ngoại: diện tích: 41,93 ha, chiếm 5,63%; Đất cây xanh cánh ly: 9,61 ha, chiếm 1,29%.
Đất khác, tổng diện tích: 241,40 ha, chiếm 32,43%, gồm : Đất nông nghiệp: 71,02 ha, chiếm 9,54%. Đất dự phòng phát triển đô thị: 49,80 ha, chiếm 6,69%; Đất khu vực dân cư làng xóm tiếp giáp với đô thị (đưa vào ranh giới lập quy hoạch để thuận lợi cho công tác quản lý, thực hiện quy hoạch): 120,58 ha, chiếm 16,20% trong đó: Đất nhóm nhà ở xóm làng hiện trạng: 45,31 ha; Đất công cộng (nhà văn hóa): 0,43 ha; Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 1,53 ha; Đất bãi phế liệu: 3,08 ha; Đất nông nghiệp: 47,79 ha; Đất giao thông HTKT: 22,44 ha…
UBND thị xã Nghi Sơn có trách nhiệm: Tổ chức công bố, công khai nội dung quy hoạch phân khu, chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt; Tổ chức bàn giao hồ sơ quy hoạch phân khu cho Sở Xây dựng, Viện Quy hoạch – Kiến trúc Thanh Hóa và chính quyền địa phương làm cơ sở để quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt; Chỉ đạo chính quyền địa phương quản lý chặt chẽ quỹ đất quy hoạch đô thị, quản lý việc xây dựng theo quy hoạch; Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch có liên quan được giao, bảo đảm phù hợp, thống nhất, đồng bộ với quy hoạch phân khu đô thị được duyệt; Tổ chức lập các quy hoạch chi tiết đô thị, trình phê duyệt và phê duyệt theo thẩm quyền, đảm bảo tuân thủ theo quy hoạch chung được phê duyệt; Lập kế hoạch, chương trình, dự án ưu tiên đầu tư hàng năm và dài hạn xác định các biện pháp thực hiện quy hoạch đô thị.
Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp có trách nhiệm phối hợp với UBND thị xã Nghi Sơn cập nhật các nội dung tại Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị số 06 vào các nội dung điều chỉnh Quy hoạch chung Khu kinh tế Nghi Sơn, báo cáo cấp thẩm quyền theo quy định.
Viện Quy hoạch – Kiến trúc Thanh Hóa đăng tải nội dung phê duyệt quy hoạch phân khu trên Cổng thông tin quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị Việt Nam (http://quyhoach.xaydung.gov.vn), chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày có quyết định phê duyệt.
Sở Xây dựng và các ngà Sở Xây dựng và các ngành chức năng liên quan theo chức năng nhiệm vụ cụ thể của mình có trách nhiệm hướng dẫn, quản lý thực hiện theo đúng quy hoạch và quy định hiện hành của pháp luật.
Nguồn: moitruongvadothi.vn